Để đáp ứng nhu cầu tìm hiểu du học của các em học sinh và quý vị phụ huynh, Đại Thiên Sơn có đôi lời giới thiệu về Trường Đại học Grand Valley State ở Bang Michigan của Hoa Kỳ.
GRAND VALLEY STATE UNIVERSITY IN MICHIGAN
1/. GIỚI THIỆU:
Đại học Grand Valley State có 2 khuôn viên. Khuôn viên đại học chính nằm ở Allendale, Michigan, mất chừng 20 phút lái xe từ thành phố Grand Rapids.
Sinh viên có thể theo học hầu hết các bằng cử nhân. Ngoại trừ những sinh viên theo học ngành kinh doanh, ngành kỹ sư, hay điều dưỡng thì học ở Allendale. Khuôn viên Allendale là khuôn viên đại học chính. Cao đẳng Seidman ngành kinh doanh, cao đẳng Padnos ngành kỹ sư, cao đẳng ngành chuyên viên chăm sóc sức khoẻ (College of Health Professions) và trung tâm ngôn ngữ ELS nằm trong thành phố Grand Rapids. Dịch vụ xe buýt miễn phí đưa đón sinh viên qua lại giữa 2 khuôn viên trường theo lịch trình cứ mỗi 10 phút hàng ngày. Đại học Grand Valley State nổi tiếng về sự an ninh trong các khuôn viên của trường. Nói chung là phía tây bang Michigan có cuộc sống rất thoải mái.
Thành phố Grand Rapids là thành phố lớn thứ 2 của bang Michigan. Tại đây sinh viên có thể tận hưởng các giải thi đấu thể thao nhà nghề, mua sắm, xem phim, nhà hàng, viện bảo tàng, và các buổi biểu diễn sân khấu, ca nhạc hoành tráng. Đối với những sinh viên yêu thích các hoạt động ngoài trời thì vào mùa hè Lake Michigan mất 25 phút đi đường sẽ cho các bạn tận hưởng những bãi biển tuyệt đẹp, những khu nhà nghỉ cao cấp và chơi các môn thể thao dưới nước. Còn vào mùa đông thì các bạn có thể tham gia các môn thể thao rất được ưa chuộng như trượt tuyết, hay trượt xe tuyết.
Nhà ở:
Các sinh viên của ELS sẽ ở trong các khu nhà ở mới (theo kiểu căn hộ) trong thành phố Grand Rapids, mất chừng ít phút đi từ lớp học về. Phòng cho 2 người, với 1 phòng tắm và 1 nhà bếp. Trong trường có các dịch vụ thức ăn nước uống phục vụ sinh viên.
Đời sống sinh viên:
- Có hơn 250 câu lạc bộ và tổ chức, trong đó có câu lạc bộ du học sinh.
- Các buổi khiêu vũ, diễn thuyết, chiếu phim (những bộ phim mới nhất), các buổi biểu diễn bởi các nhóm nhạc địa phương và quốc gia.
- 17 đội thể thao của trường thuộc bộ phận 2 NCAA, thuộc các môn bóng đá, môn softball (tương tự như bóng chày), bóng chày, các môn điền kinh, bóng chuyền, và bóng chày cùng với nhiều câu lạc bộ thể thao giải trí, các giải đấu trong trường, và các chương trình rèn luyện thân thể.
- Trung tâm giải trí và tập thể hình cho sinh viên có đường chạy trong nhà, hồ bơi 25 mét, các sân quần vợt sân tường và sân bóng quần, các sân bóng rổ, phòng tập leo, cử tạ và dụng cụ cho việc luyện tập.
2/. ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC:
Trung tâm ELS gần nhất: Thành phố Grand Rapids, bang Michigan
Loại học viện: Đại học 4 năm, trường công lập, nam và nữ học chung.; trường công lập
Các bằng cấp: Bachelor (Bằng cử nhân), Master (bằng thạc sĩ)
Trường nhận đơn xin nhập học “toàn cầu” thông qua “dịch vụ xếp chỗ trong các trường đại học” của ELS. Trường sẽ gửi “thư chấp nhận có điều kiện” đến những du học sinh đã đáp ứng đầy đủ những yêu cầu để nhập học nhưng chưa đạt được trình độ tiếng Anh thông thạo.
Yêu cầu trình độ Anh Ngữ
Yêu cầu tiếng Anh
|
Đại học
|
Cao học
|
ELS Level
|
112
|
112
|
TOEFL PB
|
550
|
550
|
TOEFL CB
|
213
|
213
|
Thời hạn chót nộp đơn: Mùng 1 tháng 5
Tuyển sinh: 23300 sinh viên
3/. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
- 69 chương trình đào tạo đại học
- 26 chương trình đào tạo sau đại học
- Các chương trình đào tạo được ưa chuộng nhất bao gồm: khoa học máy tính, thương mại quốc tế, quản trị du lịch và khách sạn, quan hệ quốc tế và ngành kỹ sư.
- 26 bằng thạc sĩ bao gồm: MBA (bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh), MPA, MSW, M.Ed., MSN
Bằng Cử nhân 4 năm:
A: Kế toán, thể dục/phương pháp nghỉ ngơi, giải trí để chữa bệnh (Adapted Physical Education/Therapeutic Recreation), Sửa chữa theo cách người lớn (Adult Corrections), quảng cáo, quảng cáo và quan hệ công chúng (Advertising & Public Relations), hoạt ảnh, nhân loại học, nghệ thuật/mỹ thuật, giáo dục về nghệ thuật (Art Education), huấn luyện thể thao (Athletic Training), huấn luyện thể thao/y tế trong thể thao (Athletic Training/Sports Medicine),
B: Ngành sinh hoá, khoa học về sinh học và sinh học y khoa (Biological And Biomedical Sciences), sinh học, giáo dục sinh học (Biology Education), khoa học về sinh học y khoa (Biomedical Science), tâm lý sinh học (Biopsychology), công nghệ sinh học, truyền thông báo chí (Broadcast Journalism), kinh doanh, quản trị kinh doanh, kinh tế thương mại (Business Economics), chiến lược kinh doanh,
C: Sinh học tế bào, nghệ thuật làm đồ gốm (Ceramic Arts), hoá học, văn học Hy-La (Classics), truyền thông, máy tính/khoa học thông tin (Computer/Information Sciences), kỹ sư máy tính, hệ thống tin học(Computer Information Systems), lập trình máy tính, khoa học máy tính, văn phong sáng tạo (Creative Writing), luật hình sự/quản trị thi hành luật (Criminal Justice/Law Enforcement Administration), các môn nghiên cứu luật hình sự (Criminal Justice Studies)
D: Khiêu vũ, khoá học chuẩn bị trước khi học ngành nha khoa (Dentistry), thiết kế/các phương tiện truyền thông qua thị giác (Design/Visual Communications), hình ảnh chẩn đoán y khoa (Diagnostic Medical Emaging), chẩn đoán y khoa thông qua âm thanh (Diagnostics Medical Sonography), kỹ thuật số (Digital Art), vẽ.
E: Kinh tế học, giáo dục học, ngành kỹ sư điện/điện tử, giáo dục sơ cấp (Elementary Education), ngành kỹ sư, khoá học chuẩn bị trước khi học ngành kỹ sư, Anh Văn, giáo dục Anh Văn (English Education), tiếng Anh/ viết tiếng Anh (English language/Writing), hoá học môi trường (Environmental Chemistry), khoa học ứng dụng (Exercise Sciences)
F: Ngành sản xuất phim/viđêô, ngành tài chánh, mỹ thuật/nghệ thuật studio (Fine/Studio Arts), ngành quản lý thức ăn và đồ uống, giảng dạy ngoại ngữ (Foreign Language Education), tiếng Pháp
G: Di truyền học, địa hoá học, địa lý, địa chất học, tiếng Đức, thiết kế đồ hoạ.
H: Khoa học sức khoẻ (Health Science), lịch sử, giáo dục lịch sử (History Education), quản trị du lịch khách sạn, quản trị khách sạn và nhà hàng, quản lý khách sạn.
I: Minh hoạ (Illustration), hệ thống khoa học thông tin (Information Science Systems), hệ thống thông tin, khoa học công nghệ (Integrated Science & Technology), nghiên cứu liên ngành (Interdisciplinary Studies), thương mại quốc tế, quan hệ quốc tế.
J: Ngành làm đồ kim hoàn (Jewelry), báo chí (Journalism), luật gia đình và vị thành niên (Juvenile & Family Justice), luật vị thành niên (Juvenile Justice)
K: Ngành nghiên cứu hoạt động cử chỉ (Kinesiology & Movement Studies)
L: Lao động/quan hệ nhân sự (Labor/Personnel Relations), khoá học chuẩn bị trước khi học Luật, thi hành luật / khoa học cảnh sát (Law Enforcement/Police Science), ngành nghiên cứu luật và tư pháp (Legal And Justice Studies), khoa học nhân văn và ngành nghiên cứu khoa học nhân văn (Liberal Arts And Studies), văn học.
M: Quản lý, hệ thống thông tin quản lý, ngành kỹ sư sản xuất (Manufacturing Engineering), sinh vật học đại dương, tiếp thị, truyền thông đại chúng, toán, toán/khoa học vi tính, toán/thống kê, giảng dạy toán (Mathematics Education), ngành kỹ sư cơ khí, phương tiện truyền thông đại chúng, công nghệ X-quang (Medical Radiologic Technology), khoá học chuẩn bị trước khi học ngành y khoa, chế tác kim loại/trang sức, ngôn ngữ hiện đại, sinh vật học phân tử, âm nhạc, âm nhạc (thịnh hành), âm nhạc (sử dụng piano và đàn organ), âm nhạc (biểu diễn Opera/sử dụng giọng hát chính cùng đội đồng ca), giáo dục âm nhạc (Music Education)
N: Quản lý tài nguyên thiên nhiên, điều dưỡng, khoá học chuẩn bị trước khi bắt đầu học ngành điều dưỡng.
O: Bảo hộ lao động/công nghệ y tế (Occupational Safety/Health Technology)
P: Quản lý công viên (Parks Management), khoá học chuẩn bị trước khi học ngành dược, triết học, nhiếp ảnh, ngành hoá lý và hoá học lý thuyết (Physical & Theoretical Chemistry), thể dục, khoa học tự nhiên, khoá học chuẩn bị trước khi học ngành liệu pháp vật lý (Physical Therapy), khoá học chuẩn bị trước khi học ngành nghiên cứu phụ tá cho bác sĩ (Physician Assistant Studies), vật lý, thể dục, khoa học thực vật, khoa học chính trị, tâm lý học, quản trị và các chính sách công (Public Policy And Administration), quan hệ công chúng.
R: Phát thanh/truyền hình, khoa học X-quang (Radiological Science), ngôn ngữ Rôman (Romance Languages) , nghiên cứu vùng Nga/Xla-vơ (Russian/Slavic Area Studies)
S: Khoa học, giáo dục khoa học, điêu khắc, giáo dục trung học (Secondary Education), giáo dục khoa học xã hội, giáo dục xã hội (Social Studies Education), công tác xã hội, xã hội học, tiếng Tây Ban Nha, giáo dục đặc biệt (Special Education), thống kê, đàn dây (Stringed Instruments).
T: Giảng dạy, sân khấu nghệ thuật/kịch (Theater Arts/Drama), sân khấu nghệ thuật (Theater Arts), quản lý du lịch lữ hành (Travel-Tourism Management),
V: Khoá học chuẩn bị trước khi học ngành nghiên cứu thú y, sản xuất viđêô (Video Production), tranh ảnh / biểu diễn nghệ thuật (Visual/Performing Arts)
W: Sinh vật học hoang dã (Wildlife Biology), bộ gõ và nhạc cụ sử dụng khí, gió để chơi (Wind And Percussion Instruments), văn phòng.
Bằng thạc sỹ:
A: Kế toán, thực hành điều dưỡng cấp cao (Advanced Practice Nursing)
B: Sinh học, giáo dục sinh học, quản trị kinh doanh
C: Phương tiện truyền thông, khoa học máy tính/thông tin, hệ thống thông tin máy tính (Computer Information Systems), ngành nghiên cứu luật hình sự (Criminal Justice Studies), chương trình giảng dạy loại A (Curriculum A Instruction)
E: Giáo dục học, quản lý giáo dục, giáo dục người khuyết tật (Education Of The Emotionally Handicapped), giáo dục tài năng (Education Of The Gifted), giáo dục người khiếm thính (Education Of The Hearing Impaired), giáo dục người thiểu năng (Education Of The Mentally Handicapped), công nghệ truyền thông phục vụ giáo dục (Educational Media Technology), quản trị sơ cấp, trung cấp (Elementary / Middle / Secondary Administration), giáo dục tiểu học (Elementary Education), ngành kỹ sư, khoá học chuẩn bị trước khi học ngành kỹ sư, giáo dục Anh Văn (English Education).
H: Giáo dục đại học (Higher Education)
I: Hệ thống thông tin
M: Giáo dục toán (Mathematics Education), ngành kỹ sư cơ khí, giáo dục âm nhạc (Music Education)
N: Quản lý công/bất vụ lợi (Nonprofit/Public Management)
P: Quản trị và chính sách công (Public Policy And Administration)
R: Giáo dục về đọc (Reading Education)
S: Giáo dục trung cấp (Secondary Education), công tác xã hội, giáo dục đặc biệt.
T: Hệ thống thuế (Taxation), giảng dạy
Lịch học: Theo các học kỳ
Được chứng nhận bởi: Tổ chức AACSB, ABET, CCNE, NASM, NASAD, NCACS
4/. CHI PHÍ HỌC TẬP:
Chi phí/ Năm
|
Đại học
|
Cao học
|
Học phí
|
13,000 USD
|
13,000 USD
|
Nhà ở
|
6,864 USD
|
7,500 USD
|
Trường có các chính sách miễn giảm và học bổng dành cho sinh viên
5/. HỖ TRỢ TỪ ĐẠI THIÊN SƠN:
- Tư vấn chọn trường học, ngành học, chi phí.
- Cung cấp tài liệu du học miễn phí.
- Hỗ trợ chứng minh tài chính.
- Hướng dẫn làm hộ chiếu
- Xin trường và nộp hồ sơ xin visa
- Dịch thuật hồ sơ.
- Tổ chức các lớp học Anh văn chuyên đề – Luyện phỏng vấn
- Hỗ trợ thủ tục cho vay du học
- Chuẩn bị kiến thức cần thiết về cuộc sống, con người, khí hậu, văn hóa.
- Đặt vé máy bay – Làm thẻ sinh viên quốc tế – Làm thẻ thanh toán quốc tế
- Hướng dẫn khám sức khỏe – Mua bảo hiểm sinh viên quốc tế
- Hướng dẫn thủ tục vay ngân hàng (nếu có)
- Hỗ trợ phụ huynh chuyển tiền cho du học sinh
- Sắp xếp chỗ ở, đưa đón tại sân bay cho học viên.
- Có đại diện tại các nước hỗ trợ 24/24
- Hỗ trợ phụ huynh đi thăm con, thăm thân nhân ở nước ngoài